Phòng công chứng số 6

Văn phòng công chứng là một tổ chức hành nghề công chứng, được tổ chức và hoạt động theo Luật Công chứng và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến loại hình công ty hợp danh. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ vấn đề này. Hãy cùng ACC tìm hiểu về phòng công chứng số 6 Nguyễn Văn Đậu thông qua bài viết dưới đây nhé.

Bạn đang xem: Phòng công chứng số 6

*


1. Khái niệm Văn phòng công chứng

Theo khoản 5 Điều 2 Luật Công chứng, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.

Theo đó, Văn phòng công chứng là một tổ chức hành nghề công chứng, được tổ chức và hoạt động theo Luật Công chứng và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến loại hình công ty hợp danh.

Căn cứ Điều 22 Luật Công chứng, Văn phòng công chứng có các đặc điểm như sau:

– Phải có từ hai Công chứng viên hợp danh trở lên.

– Không có thành viên góp vốn.

– Trụ sở phải có địa chỉ cụ thể, có nơi làm việc cho Công chứng viên và người lao động, có nơi tiếp người yêu cầu công chứng và nơi lưu trữ hồ sơ công chứng.

– Tên gọi phải bao gồm cụm từ “Văn phòng công chứng” kèm theo họ tên của Trưởng Văn phòng hoặc họ tên của một Công chứng viên hợp danh khác do các Công chứng viên hợp danh thỏa thuận.

– Có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động theo nguyên tắc tự chủ về tài chính bằng nguồn thu từ phí công chứng, thù lao công chứng và các nguồn thu hợp pháp khác.

– Được khắc và sử dụng con dấu không có hình quốc huy sau khi có quyết định cho phép thành lập.

Xem thêm: lKubet - Mẹo đánh baccarat luôn thắng

2. Các thủ tục được thực hiện tại Văn phòng công chứng

Các thủ tục Văn phòng công chứng được thực hiện nêu tại Chương V Luật Công chứng gồm:

– Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn.

– Hợp đồng, giao dịch do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

– Công chứng bản dịch…

Trong đó, một số loại hợp đồng, giao dịch có thể công chứng gồm:

– Hợp đồng thế chấp bất động sản;

– Hợp đồng uỷ quyền;

– Di chúc;

– Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản, văn bản từ chối nhận di sản…

3. Giá công chứng hợp đồng, giao dịch

Giá công chứng hợp đồng, giao dịch gồm phí công chứng và thù lao công chứng. Trong đó:

– Phí công chứng: Là khoản tiền mà người yêu cầu công chứng phải trả cho Văn phòng công chứng gồm: Phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch; phí lưu giữ di chúc…

– Thù lao công chứng: Là khoản phí khác liên quan đến soạn thảo hợp đồng, đánh máy, sao chụp, dịch, công chứng ngoài trụ sở…

Cụ thể, căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, có thể liệt kê một số loại phí công chứng gồm:

* Phí công chứng tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất;

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất;

– Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vồn bằng tài sản khác;

– Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản…

Tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng, cụ thể:


STT

Giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000 đồng

2

Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng100.000 đồng

3

Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng01 triệu đồng + 0,06% phần giá trị vượt quá 1 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị vượt quá 3 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị vượt quá 5 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị vượt quá 100 tỷ đồng (tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

STT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000

2

Hợp đồng bảo lãnh

100.000

3

Hợp đồng ủy quyền

50.000

4

Giấy ủy quyền

20.000

5

Việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch không tăng giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giao dịch

40.000

6

Hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25.000

7

Di chúc

50.000

8

Văn bản từ chối nhận di sản

20.000

9

Hợp đồng, giao dịch khác

40.000


4. Giá chứng thực giấy tờ, tài liệu

Theo Điều 4 Thông tư 226/2016/TT-BTC, phí chứng thực được quy định cụ thể như sau:


STTNội dung thuMức thu
1Bản sao từ bản chính2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.
2Phí chứng thực chữ ký10.000 đồng/trường hợp.

5. Phòng công chứng số 6 – Nguyễn Văn Đậu


Thứ Hai 07:30–17:00Thứ Ba 07:30–17:00Thứ Tư 07:30–17:00Thứ Năm 07:30–17:00Thứ Sáu 07:30–17:00Thứ Bảy 07:30–11:30Chủ Nhật Đóng cửa

Trên đây là một số thông tin phòng công chứng số 6 Nguyễn Văn Đậu. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Luật ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nổ hũ club online uy tín | link tải 567live app| ứng dụng qqlive download| tải mmlive apk | b52 club - Game đánh bài online hot nhất VN